Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
Đáp án:
$b/ m_{Mg} = 1,2(gam); m_{MgO} = 8(gam)$
Giải thích các bước giải:
$a/$ Phương trình hóa học :
$Mg + 2HCl → MgCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl → MgCl_2 + H_2O$
$b/$
Theo phương trình ,ta có :
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22.4} = 0,05(mol)$
$⇒ m_{Mg} = 0,05.24 = 1,2(gam)$
mà $m_{MgO} + m_{Mg} = m_{\text{hỗn hợp}}$
$⇒ m_{MgO} = m_{\text{hỗn hợp}} – m_{Mg} = 9,2 – 1,2 = 8(gam)$
$n_{H_2}$ = $\frac{1,12}{22,4}$ = $0,05$ $(mol)$
$a/$
$\text{Gọi x,y là số mol của Mg, MgO.}$
$Mg$ $+$ $2HCl$ $→$ $MgCl_2$ $+$ $H_2$
$x$ $x$
$MgO$ $+$ $2HCl$ $→$ $MgCl_2$ $+$ $H_2O$
$y$ $y$
$\text{Ta có hệ phương trình:}$
$\left \{ {{24x+40y=9,2} \atop {x+0y=0,05}} \right.$
$\left \{ {{x=0,05} \atop {y=0,2}} \right.$
$b/$
$m_{Mg}$ $=$ $0,05$ $.$ $24$ $=$ $1,2$ $(g)$
$m_{MgO}$ $=$ $9,2$ $-$ $1,2$ $=$ $8$ $(g)$