Hòa tan 9,6g kim loại M dung dịch H2SO4 đặc nguội dư thu được 3,36 lít SO2 đktc a)xác định kim loại M b)dẫn toàn bộ khí SO2 trên vào 200ml dung dịch N

Hòa tan 9,6g kim loại M dung dịch H2SO4 đặc nguội dư thu được 3,36 lít SO2 đktc
a)xác định kim loại M
b)dẫn toàn bộ khí SO2 trên vào 200ml dung dịch NaOH 1M thu được ddA.DD A chứa chất nào? Bao nhiêu gam
Làm giúp mik vớiii mik cảm ơn!

0 bình luận về “Hòa tan 9,6g kim loại M dung dịch H2SO4 đặc nguội dư thu được 3,36 lít SO2 đktc a)xác định kim loại M b)dẫn toàn bộ khí SO2 trên vào 200ml dung dịch N”

  1. Đáp án:

     a) Cu

    b) 6,3g và 10,4 g

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    2M + 2n{H_2}S{O_4} \to {M_2}{(S{O_4})_n} + nS{O_2} + 2n{H_2}O\\
    nS{O_2} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\\
     =  > nM = \dfrac{{0,15 \times 2}}{n} = \dfrac{{0,3}}{n}\,mol\\
    MM = \dfrac{{9,6}}{{\dfrac{{0,3}}{n}}} = 32n\,g/mol\\
    n = 2 =  > MM = 64\,g/mol =  > M:Cu\\
    b)\\
    nNaOH = 0,2 \times 1 = 0,2\,mol\\
    \dfrac{{nNaOH}}{{nS{O_2}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,15}} = 1,33\\
     =  > PTHH:\\
    2NaOH + S{O_2} \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O(1)\\
    N{a_2}S{O_3} + S{O_2} + {H_2}O \to 2NaHS{O_3}(2)\\
    nS{O_2}(1) = nN{a_2}S{O_3}(1) = 0,1\,mol\\
    nS{O_2}(2) = nN{a_2}S{O_3}(2) = 0,15 – 0,1 = 0,05\,mol\\
    nN{a_2}S{O_3} = 0,1 – 0,05 = 0,05\,mol\\
    nNaHS{O_3} = 0,05 \times 2 = 0,1\,mol\\
    mN{a_2}S{O_3} = 0,05 \times 126 = 6,3g\\
    mNaHS{O_3} = 0,1 \times 104 = 10,4g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận