Hòa tan 9 gam hỗn hợp kim loại Mg và Al cần vừa đủ dung dịch HCl 3M. Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí H2 ở đktc.
a) Tính khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
c) Tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Giúp mk nhé !!!
$a.PTHH : \\Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2 \\2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2 \\n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45mol \\Gọi\ n_{Mg}=a;n_{Al}=b \\Ta\ có : \\m_{hh\ kim\ loại}=m_{Mg}+m_{Al}=24a+27b=9(g) \\n_{H_2}=a+1,5b=0,45mol \\Ta\ có\ hpt : \\\left\{\begin{matrix} 24a+27b=9 & \\ a+1,5b=0,45 & \end{matrix}\right.⇔\left\{\begin{matrix} a=0,15 & \\ b=0,2 & \end{matrix}\right. \\⇒m_{Mg}=24.0,15=3,6(g) \\m_{Al}=9-3,6=5,4(g) \\b.Theo\ pt : \\n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,45=0,9mol \\⇒V_{dd\ HCl}=\dfrac{0,9}{3}=0,3(l) \\c.Theo\ pt : \\n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,15mol \\n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2mol \\⇒C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5M \\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}M$
a.
-gọi n Mg=x mol
n Al=y mol
-có 9 g hỗn hợp:
⇒24x+27y=9 g(1)
Mg+2HCl→MgCl2+H2↑
x→ x mol
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑
y→ 1,5y mol
n H2=x+1,5y=$\frac{10,08}{22,4}$=0,45 mol (2)
từ (1) và (2),ta có hệ pt:$\left \{ {{24x+27y=9} \atop {x+1,5y=0,45}} \right.$ $\left \{ {{x=0,15} \atop {y=0,2}} \right.$
m Mg=0,15.24=3,6 g
m Al=m hh-m Mg=9-3,6=5,4 g
b.
Mg+2HCl→MgCl2+H2↑
0,15→0,3 0,15 0,15 mol
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑
0,2→0,6 0,2 0,3 mol
∑n HCl=0,3+0,6=0,9 mol
⇒Vdd HCl=$\frac{0,9}{3}$=0,3 l
c.
-dd sau pứ:MgCl2;AlCl3
Vdd sau pứ=Vdd ban đầu=Vdd HCl=0,3 l
CM MgCl2=$\frac{0,15}{0,3}$=0,5 M
CM AlCl3=$\frac{0,2}{0,3}$=$\frac{2}{3}$ M
——————Nguyễn Hoạt——————-