Hòa tan A (g) nhôm = thể tích vừa đủ dung dịch HCL 2M. Sau phản ứng thu được 4,48l khí ở đktc.Viết PTPV.Tính A.Tính thể tích ACL cần dùng.

Hòa tan A (g) nhôm = thể tích vừa đủ dung dịch HCL 2M. Sau phản ứng thu được 4,48l khí ở đktc.Viết PTPV.Tính A.Tính thể tích ACL cần dùng.

0 bình luận về “Hòa tan A (g) nhôm = thể tích vừa đủ dung dịch HCL 2M. Sau phản ứng thu được 4,48l khí ở đktc.Viết PTPV.Tính A.Tính thể tích ACL cần dùng.”

  1. Giải thích các bước giải:

     nH2=$\frac{4,48}{22,4}$=0,2(mol)

    PTHH:       2Al+6HCl→2AlCl3+3H2

                     2/15   0,4                   0,2

    =>mAl=$\frac{2}{15}$.27=3,6(g)

    =>Vdd HCl=$\frac{0,4}{2}$=0,2(l)=200ml

    Bình luận
  2. Đáp án:

     3,6g và 0,2l

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
    n{H_2} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\
    nAl = \dfrac{{0,2 \times 2}}{3} = \dfrac{2}{{15}}\,mol\\
    mAl = n \times M = \dfrac{2}{{15}} \times 27 = 3,6g\\
    nHCl = 2n{H_2} = 0,4\,mol\\
    VHCl = \dfrac{n}{{{C_M}}} = \dfrac{{0,4}}{2} = 0,2l
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận