Hoa tan A gôm 2 kim loại Fe và cu có khối lượng 2,4 gam, chia thành 2 phần bằng nhau
Phần 1 cho tác dụng với dung dịch h2so4 loãng dư thu được 224 ml khí
Phần 2 cho tác dụng với dung dịch h2so4 đặc nóng thu được V lít khí so2
a) xác định % khối lượng hỗn hợp kim loại
b) xác định giá trị V ?
Đáp án:a, %Fe=46,67%
%Cu=100-46,67=53,33%
b,V=0,56 lít
Giải thích các bước giải:
a,Vì chỉ có Fe tác dụng đc với H2SO4 loãng nên ta có phương trình
Fe + H2SO4 –> FeSO4 +H2
V h2=244ml=244/1000=0,244 lít (phải đổi ra lít để tính số mol)
nH2=0,224/22,4=0,01 mol
Vì theo pt ta thấy nFe=nH2=0,01
Suy ra mFe=0,01×56=0,56g
Vì chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau nên mFe ban đầu = 2xmFe trong phần 1
= 0,56 x 2 =1,12g
%Fe=(1,12/2,4)x100=46,67% từ đó suy ra %Cu
( Vì sợ không hiểu nên hơi dài dòng :)) )
b,mCu=m hỗn hợp – mFe = 2,4 -1,12 =1,28g
suy ra nCu=0,02 mol
vì tác dụng với H2SO4 đặc nóng nên cả 2 thăng đều tác dụng đc
2Fe+6H2SO4 đặc nóng –> Fe2(SO4)3 +3SO2 +6H2O(1)
Cu +2H2S04 đặc nóng –> CuSO4 +SO2 +2H2O(2)
vì chia phân nửa nên nCu=0,01mol
Theo pt(1) thì n SO2=3/2 n Fe = 3/2 x 0,01(ở câu a )=0,015 mol
Theo pt(2) thì n SO2 = nCu = 0,01mol
n SO2=0,01 + 0,015=0,025
–>V SO2=0,25 x 22,4 = 0,56 lít
ok rồi nha ko hiểu thì nhắn tin giải thích cho :V
Đáp án:
0,56l
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
n{H_2} = \dfrac{{0,224}}{{22,4}} = 0,01\,mol\\
nFe = n{H_2} = 0,01\,mol\\
\% mFe = \dfrac{{0,01 \times 2 \times 56}}{{2,4}} \times 100\% = 46,67\% \\
\% mCu = 100 – 46,67 = 53,33\% \\
nCu = \dfrac{{2,4 – 0,02 \times 56}}{{64}} = 0,02\,mol\\
2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
nS{O_2} = 0,01 \times 1,5 + 0,01 = 0,025\,mol\\
VS{O_2} = 0,025 \times 22,4 = 0,56l
\end{array}\)