hòa tan x gam kim loại hóa trị 2 vào 200 gam dung dịch hcl 7,3% thu dược 1 dung dịch muối có C%= 11,96%. Xác định kim loại và tính x gam
hòa tan x gam kim loại hóa trị 2 vào 200 gam dung dịch hcl 7,3% thu dược 1 dung dịch muối có C%= 11,96%. Xác định kim loại và tính x gam
Đáp án:
Kim loại cần tìm là `Mn` `(Mangan)`
`x=11g`
Giải:
Gọi kim loại cần tìm là `R`
Phương trình phản ứng:
`R+2HCl -> RCl_2+H_2`
`m_{HCl}=7,3%.200=14,6` `(g)`
⇒ `n_{HCl}=\frac{14,6}{36,5}=0,4` `(mol)`
`n_{H_2}=\frac{0,4}{2}=0,2` `(mol)`
`m_{H_2}=0,2.2=0,4` `(g)`
`n_{RCl_2}=n_{H_2}=0,2` `(mol)`
Ta có:
`\frac{m_{RCl_2}}{m_{dd}}=\frac{0,2.(M_R+2.35,5)}{x+200-0,4}=11,96%` (1)
`n_R=n_{H_2}=0,2` `(mol)`
⇒ `m_R=n_R.M_R ⇔ x=0,2M_R` (2)
Thay (2) vào (1)
⇒ `\frac{0,2M_R+14,2}{199,6+0,2M_R}=0,1196`
⇒ `M_R=55` $(g/mol)$
Vậy `R` là `Mn` `(Mangan)`
`x=0,2M_R=0,2.55=11` `(g)`
Đáp án:
x=11 và Kim loại Mn
Giải thích các bước giải:
Gọi M là kim loại hóa trị II cần tìm
\(\begin{array}{l}
M + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2}\\
{m_{HCl}} = \dfrac{{200 \times 7,3}}{{100}} = 14,6g\\
\to {n_{HCl}} = 0,4mol\\
\to {n_{{H_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,2mol\\
\to {m_{{H_2}}} = 0,4g\\
\to {n_{MC{l_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,2mol\\
{m_{{\rm{dd}}}} = {m_M} + {m_{HCl}}{\rm{dd}} – {m_{{H_2}}}\\
\to {m_{{\rm{dd}}}} = x + 200 – 0,4 = (199,6 + x)g\\
C{\% _{MC{l_2}}} = \dfrac{{0,2 \times (M + 71)}}{{199,6 + x}} \times 100 = 11,96\\
\to {m_{MC{l_2}}} = \dfrac{{11,96 \times (199,6 + x)}}{{100}}g
\end{array}\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(\begin{array}{l}
{m_M} + {m_{HCl}} = {m_{MC{l_2}}} + {m_{{H_2}}}\\
\to x + 14,6 = \dfrac{{11,96 \times (199,6 + x)}}{{100}} + 0,4\\
\to x = 11
\end{array}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{n_M} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,2mol\\
\to {M_M} = \dfrac{{11}}{{0,2}} = 55
\end{array}\)
Vậy M là Mn (Mangan)