hòa tan hết 0.48g một kim loại M (hóa trị 2) trong dd HCL dư, sau phản ứng thu được dd X và V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd X thu dược 1.9g muối khan.

hòa tan hết 0.48g một kim loại M (hóa trị 2) trong dd HCL dư, sau phản ứng thu được dd X và V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd X thu dược 1.9g muối khan.
a) Tìm V và kim loại M
b)dãn toàn bộ khí H2 thu được qua ống thủy tinh chứa 2.4 (gam) CuO nung nóng. sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam chất rắn. tính a

0 bình luận về “hòa tan hết 0.48g một kim loại M (hóa trị 2) trong dd HCL dư, sau phản ứng thu được dd X và V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd X thu dược 1.9g muối khan.”

  1. Đáp án:

     M + 2HCl -> MCl2 + H2

    1         2            1          1

     M                     M +71

    0.48                   1.9

    tỉ lệ: 0.48             1.9

            —-    =   ——–

              M              M+71

    =>  0.48(M+71)  = 1.9M

    =     0.48M + 34.08        =  1.9M

    =   1.9M – 0.48M = 34.08

    =  1.42 M=  34.08

    =  M = 24 =. Mg

    Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2

    nMg = 0.48 / 24 =0.02 (mol)

    Mg+ 2HCl -> MgCl2 + H2

    0.02   0.04       0.02        0.02

    Vh2(đktc)= 0.02 x 22.4 = 0.448(l)

    nCuO = 2.4 : 80 = 0.03 (mol)

    CuO + H2 ->  Cu + H2O

    0.02      0.02     0.02   0.02  (mol)

    mCuO dư = (0.03 – 0.02) x 80 = 0.8(g)

    mCu= 0.03 x 64 = 1.92(g)

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a) $V = 0,448\,l$

    $M:\, Mg$

    b) $a = 2,08\,g$

    Giải thích các bước giải:

    Phương trình hoá học:

    $M + 2HCl \longrightarrow MCl_2 + H_2\uparrow$

    a) Khối lượng Clo phản ứng:

    $m_{Cl}= m_{MCl_2} – m_{M}= 1,9 – 0,48 = 1,42\,g$

    – Số mol Clo phản ứng:

    $n_{Cl}=\dfrac{m_{Cl}}{M_{Cl}}=\dfrac{1,42}{35,5}=0,04\, mol$

    Ta có:

    $\quad n_{HCl} = n_{Cl} = 0,04\, mol$

    $\to n_{M}= n_{H_2}=\dfrac12n_{HCl} = 0,02\, mol$

    $\to \begin{cases}V_{H_2}=n_{H_2}.22,4 = 0,02.22,4 =0,448\,l\\M_M =\dfrac{m_M}{n_M}=\dfrac{0,48}{0,02}=24\,\, (Mg)\end{cases}$

    b) $CuO + H_2\longrightarrow Cu+ H_2O$

    – Số mol $CuO:$

    $n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{2,4}{80}=0,03\, mol$

    Ta có:

    $n_{H_2} = 0,02 < 0,03 = n_{CuO}$

    $\to CuO$ dư

    – Khối lượng $CuO$ dư:

    $m_{CuO\, dư}=(0,03 – 0,02).80 = 0,8\,g$

    – Số mol $Cu$ tạo thành:

    $n_{Cu}= n_{H_2}= 0,02\,mol$

    – Khối lượng $Cu$ tạo thành:

    $m_{Cu}= n_{Cu}.M_{Cu}= 0,02.64 = 1,28\,g$

    – Khối lượng chất rắn sau phản ứng:

    $a = m_{CuO\, dư} + m_{Cu}= 0,8 + 1,28 =2,08\, g$

    Bình luận

Viết một bình luận