Hòa tan hết 10.24g Cu bằng 200ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch A. Thêm 400ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 23.44g chất rắn. Tính số mol HNO3 đã phản ứng với Cu?
Đáp án:
\({n_{HN{O_3}{\text{ phản ứng}}}} = 0,56{\text{ mol}}\)
Giải thích các bước giải:
Đề này 26,44 mới đúng bạn ơi; 23,44 số lẻ quá !!
Ta có: \({n_{Cu}} = \frac{{10,24}}{{64}} = 0,16{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{HN{O_3}}} = 0,2.3 = 0,6{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{NaOH}} = 0,4.1 = 0,4{\text{ mol}}\)
Dung dịch A chứa \(Cu{(N{O_3})_2}\) và \(HN{O_3}\) có thể dư.
Khi cho NaOH vào có 2 trường hợp xảy ra.
TH1: NaOH hết cô cạn dung dịch thu được rắn chỉ chứa \(NaN{O_3}\)
\(\to {n_{NaN{O_3}}} = {n_{NaOH}} = 0,4{\text{ mol}}\)
Nung rắn:
\(2NaN{O_3}\xrightarrow{{}}2NaN{O_2} + {O_2}\)
\(\to {n_{NaN{O_2}}} = {n_{NaN{O_3}}} = 0,4{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{NaN{O_2}}} = 0,4.69 = 27,6 > 26,44\) loại
TH2: NaOH dư.
Cô cạn dung dịch thu được \(NaN{O_3}\) x mol và NaOH dư y mol.
Nung rắn thu được \(NaN{O_2}\) x mol và NaOH dư y mol.
\(\to x + y = 0,4;{\text{ 69x + 40y = 26}}{\text{,44}}\)
Giải được: x=0,36; y=0,04.
\(\to {n_{N{\text{ trong khí}}}} = 0,6 – 0,36 = 0,24{\text{ mol}}\)
Bảo toàn N:
\({n_{HN{O_3}{\text{ phản ứng}}}} = {n_{N{\text{ trong khí}}}} + 2{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,16.2 + 0,24 = 0,56{\text{ mol}}\)