Hòa tan hết 11,3g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hóa trị II vào 300ml dd HCl 2,5M thu được 6,72 lít khí (đktc). Mặt khác lấy 4,8g kim loại R tan hết vào 200ml dd H2SO4 nồng độ 2M thì H2SO4 dư.
a ) Xác đinhh kim loại R
b) Tính % theo mFe, mR trong hỗn hợp
Đáp án:
R là Mg.
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
\(R + 2HCl\xrightarrow{{}}RC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{HCl}} = 0,3.2,5 = 0,75{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{mol < }}\frac{1}{2}{n_{HCl}}\) nên HCl dư.
\( \to {n_A} = {n_{Fe}} + {n_R} = {n_{{H_2}}} = 0,3 \to \overline {{M_A}} = \frac{{11,3}}{{0,3}} = 37,67 < 56(Fe) \to {M_R} < 37,67\)
Nếu cho 4,8 gam R tác dụng với 0,4 mol \({H_2}S{O_4}\) thì axit dư.
\(R + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}RS{O_4} + {H_2}\)
\( \to {n_R} < {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,4 \to {M_R} > \frac{{4,8}}{{0,4}} = 12\)
Thỏa mãn R là Mg.
Gọi số mol Fe và Mg lần lượt là x, y.
\( \to 56x + 24y = 11,3;x + y = 0,3 \to x = \frac{{41}}{{320}};y = \frac{{11}}{{64}}\)
\( \to {m_{Fe}} = \frac{{41}}{{320}}.56 = 7,7175{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{Fe}} = \frac{{7,7175}}{{11,3}} = 68,3\% \to \% {m_{Mg}} = 31,7\% \)