Hòa tan hết 16,8g hh 2 kim loại X (hóa trị x) vàY (hóa trị y) trong dd HCl rồi sau đó cô cạn dd thu được 59,4g muối khan. Tính thể tích khí H2 sinh ra
Hòa tan hết 16,8g hh 2 kim loại X (hóa trị x) vàY (hóa trị y) trong dd HCl rồi sau đó cô cạn dd thu được 59,4g muối khan. Tính thể tích khí H2 sinh ra
By Lydia
Đáp án:
\[V_{H_2}=13,44\ \rm{lit}\]
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\[\begin{array}{l}
{m_{{\rm{muoi}}}} = {m_{{\rm{KL}}}} + {m_{C{l^ – }}}\\
\Rightarrow 59,4 = 16,8 + {m_{C{l^ – }}}\\
\Leftrightarrow {m_{C{l^ – }}} = 42,6\;{\rm{gam}}\\
\Leftrightarrow {{\rm{n}}_{C{l^ – }}} = \frac{{42,6}}{{35,5}} = 1,2\;{\rm{mol}}\\
\Rightarrow {n_{HCl}} = 1,2\;{\rm{mol}}\\
{\rm{BTNT}}\;{\rm{H}}:\\
{n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,6\;{\rm{mol}}\\
\Leftrightarrow {V_{{H_2}}} = 0,6 \cdot 22,4 = 13,44\;{\rm{lit}}
\end{array}\]
Đáp án:
\({V_{{H_2}}} = 13,44{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi chung 2 kim loại là \(R\) hóa trị \(n\).
Phản ứng xảy ra:
\(R + nHCl\xrightarrow{{}}RC{l_n} + \frac{n}{2}{H_2}\)
Gọi số mol \(H_2\) sinh ra là \(a\).
Ta có:
\({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 2a\)
BTKL:
\({m_R} + {m_{HCl}} = {m_{RC{l_n}}} + {m_{{H_2}}}\)
\( \to 16,8 + 2a.36,5 = 59,4 + a.2\)
\( \to a = 0,6\)
\( \to {V_{{H_2}}} = 0,6.22,4 = 13,44{\text{ lít}}\)