hòa tan hết 18,8 gam Kali oxit vào nước thu được 1 dung dịch có nồng độ 20% a) lập pthh b) tính khối lượng dd thu được c) Dùng 0,2 lit H2SO4 có 1,14 g

hòa tan hết 18,8 gam Kali oxit vào nước thu được 1 dung dịch có nồng độ 20%
a) lập pthh
b) tính khối lượng dd thu được
c) Dùng 0,2 lit H2SO4 có 1,14 g/mol để trung hòa hết lượng bazơ thu được ở trên
Tính nồng độ phần trăm của dd muối tạo thành sau phản ứng

0 bình luận về “hòa tan hết 18,8 gam Kali oxit vào nước thu được 1 dung dịch có nồng độ 20% a) lập pthh b) tính khối lượng dd thu được c) Dùng 0,2 lit H2SO4 có 1,14 g”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    b)\\
    {m_{{\rm{dd}}KOH}} = 112g\\
    c)\\
    C{\% _{{K_2}S{O_4}}} = 10,235\% 
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    {K_2}O + {H_2}O \to 2KOH\\
    b)\\
    {n_{{K_2}O}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{18,8}}{{94}} = 0,2mol\\
    {n_{KOH}} = 2{n_{{K_2}O}} = 0,4mol\\
    {m_{KOH}} = n \times m = 0,4 \times 56 = 22,4g\\
    {m_{{\rm{dd}}KOH}} = \dfrac{{22,4 \times 100}}{{20}} = 112g\\
    c)\\
    2KOH + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\
    {m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = V \times d = 200 \times 1,14 = 228g\\
    {m_{{\rm{dd}}spu}} = 112 + 228 = 340g\\
    {n_{{K_2}S{O_4}}} = \dfrac{{{n_{KOH}}}}{2} = 0,2mol\\
    {m_{{K_2}S{O_4}}} = n \times M = 0,2 \times 174 = 34,8g\\
    C{\% _{{K_2}S{O_4}}} = \dfrac{{34,8}}{{340}} \times 100\%  = 10,235\% 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận