Hòa tan hết 2,44g hh gồm FexOy và Cu vào H2SO4 đặc nóng thấy sinh ra 0,504 lít SO2 và dd có chứa 6,6g hh muối.
a) Tìm CTHH của oxit sắt.
b Tính % theo khối lượng của Cu trong hh.
Hòa tan hết 2,44g hh gồm FexOy và Cu vào H2SO4 đặc nóng thấy sinh ra 0,504 lít SO2 và dd có chứa 6,6g hh muối.
a) Tìm CTHH của oxit sắt.
b Tính % theo khối lượng của Cu trong hh.
Đáp án:
$a/ FeO$
$b/ \%m_{Cu} = 26,23\%$
Giải thích các bước giải:
$a/$
Gọi $n_{Fe_xO_y} = a(mol) ; n_{Cu} = b(mol)$
$⇒ a(56x+16y) + 64b = 2,44$
$⇔ 56ax + 16ay + 64b = 2,44(1)$
$2Fe_xO_y + (6x-2y)H_2SO_4 → xFe_2(SO_4)_3 + (3x-2y)SO_2 + (6x-2y)H_2O$
$Cu + 2H_2SO_4 → CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
Ta có :
$n_{SO_2} = \dfrac{1}{2}n_{Fe_xO_y}(3x-2y) + n_{SO_2}$
$⇒ 0,5a(3x-2y) + b =\dfrac{0,504}{22,4} = 0,0225$
$⇔ 1,5ax – ay + b = 0,0225(1)$
Bảo toàn nguyên từ $Fe,Cu$ ta có :
$2Fe_xO_y → xFe_2(SO_4)_3$
$⇒ n_{Fe_xO_y} = \dfrac{ax}{2}(mol) = 0,5ax$
$Cu →CuSO_4$
$⇒ n_{CuSO_4} = n_{Cu} = b(mol)$
$⇒ m_{muối} = 0,5ax.400 +160b = 6,6(3)$
Từ (1) (2) và (3) suy ra $ax = 0,025 ; ay = 0,025 ; b = 0,01$
$ ⇒ \dfrac{x}{y} = \dfrac{ax}{ay} = \dfrac{0,025}{0,025} = \dfrac{1}{1}$
Vậy CT của oxit sắt là $FeO$
$b/$
Ta có :
$\%m_{Cu} = \dfrac{0,01.64}{2m44}.100\% = 26,23\%$