hòa tan hết 4g Ca vào 100g nước sau phản ứng thu được Ca(OH)2 và H2 a)tính nồng độ % dung dịch thu đc b)Để hòa tan hết lượng Ca thu được ở trên cần ba

hòa tan hết 4g Ca vào 100g nước sau phản ứng thu được Ca(OH)2 và H2
a)tính nồng độ % dung dịch thu đc
b)Để hòa tan hết lượng Ca thu được ở trên cần bao nhiêu g dung dịch H2SO4 loãng ? bt 100g dung dịch này chứa 40g H2SO4
mik cần gấp
ai nhanh cho 5* +trả lời hay nhất lun

0 bình luận về “hòa tan hết 4g Ca vào 100g nước sau phản ứng thu được Ca(OH)2 và H2 a)tính nồng độ % dung dịch thu đc b)Để hòa tan hết lượng Ca thu được ở trên cần ba”

  1. PTHH

    Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 + H2↑

    0,1                    0,1              0,1

    nCa= 4/40= 0,1(mol)

    mCa(OH)2= 0,1 x 74= 7,4(g)

    mdd Ca(OH)2 = mCa + mH2O= 4+100= 104 (g)

    Vì: Khí Hidro đã thoát ra khỏi dung dịch

    => mdd Ca(OH)2= 104 – 0,1 x 2= 103,8 (g)

    a) C%dd Ca(OH)2= 7,4/103,8 x 100% ≈ 7,13 %

    PTHH

    Ca + H2SO4 -> CaSO4 ↓+ H2↑

    0,1     0,1

    b) mH2SO4= 0,1 x 98= 9,8 (g)

    => mdd H2SO4= 9,8 x 100 /40= 24,5 (g)

    Bình luận
  2. $a,PTPƯ:Ca+2H_2O\xrightarrow{} Ca(OH)_2+H_2↑$

    $n_{Ca}=\dfrac{4}{40}=0,1mol.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{Ca(OH)_2}=n_{H_2}=n_{Ca}=0,1mol.$

    $⇒m_{dd\ spư}=m_{Ca}+m_{H_2O}-m_{H_2}=4+100-(0,1.2)=103,6g.$

    $⇒C\%_{Ca(OH)_2}=\dfrac{0,1.74}{103,6}.100\%=7,14\%$

    $b,PTPƯ:Ca+H_2SO_4\xrightarrow{} CaSO_4+H_2↑$

    $Theo$ $pt:$ $n_{H_2SO_4}=n_{Ca}=0,1mol.$

    $⇒m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8g.$

    $⇒m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{9,8.100}{40}=24,5g.$

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận

Viết một bình luận