Hoà tan hết 6,495g Zn và Al vào dd HNO3 , vừa đủ . Sau pư thu đc dd X chứa m gam muối và 1,344 lít khí Y gồm NO và N2O ( dsktc , là spk duy nhất , tỉ khối hơi của Y so vs He là 9,25). Cô cạn cẩn thận dd X thu đc rắn Z. Thành phần % về khối lượng của các muối trong Z là?
Hoà tan hết 6,495g Zn và Al vào dd HNO3 , vừa đủ . Sau pư thu đc dd X chứa m gam muối và 1,344 lít khí Y gồm NO và N2O ( dsktc , là spk duy nhất , tỉ
By Peyton
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi $n_{NO} = x(mol); n _{N_2O} =y(mol)$
Ta có :
$x + y = \frac{1,334}{22,4} = 0,06(mol)$
$30x + 44y = 0,06.4.9,25 = 2,22(gam)$
$⇒ x = 0,03 ; y = 0,03$
Gọi $n_{Zn} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol)$
$⇒ 65a + 27b = 6,495(1)$
Quá trình oxi hóa – khử :
$Zn^0 → Zn^{2+} + 2e$
$Al^0 → Al^{3+} + 3e$
$N^{5+} + 3e → N^{2+}$
$2N^{5+} + 8e → 2N^+$
Bảo toàn electron , ta có :
$2a + 3b = 0,03.3 + 0,03.8 = 0,33(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,075 ; b = 0,06$
Bảo toàn nguyên tố với Al và Zn , ta có :
$n_{Al(NO_3)_3} = n_{Al} = 0,06(mol)$
$⇒ m_{Al(NO_3)_3} = 0,06.213 = 12,78(gam)$
$n_{Zn(NO_3)_2} = n_{Zn} = 0,075(mol)$
$⇒ m_{Zn(NO_3)_2} = 0,075.189 = 14,175(gam)$
Vậy :
$\%m_{Al(NO_3)_3} = \frac{12,78}{12,78+14,175}.100\% = 47,41\%$
$⇒ \%m_{Zn(NO_3)_2} = 100\% – 47,41\% = 52,59\%$
nY=1,344/ 22,4=0,06 mol
M Y=9,25. 4=37
Gọi x là nNO, y là nN2O
Lập hệ PT: x+y=0,06
30x+44y=37. 0,06
–>x=0,03 , y=0,03 (Mol)
Tiếp tục gọi a là nZn, b là nAl
65a+27b=6,495(1)
áp dụng đl bảo toàn electron ta được:
2nZn+3nAl=nNO. 3+nN20. 4
2a+3b=3. 0,03+0,03. 8 (2)
Từ (1) và (2) lập và giải hệ PT:
–>a=0,075 , b=0,06 (Mol)
Aps dụng đl bảo toàn enguyên tố ta có:
nZn(NO3)2=nZn=0,075 mol
–>mZn(NO3)2=0,075. 189=14,175 g
nAl(NO3)3=nAl=0,06 mol
–>mAl(NO3)3=0,06. 213=12, 78g
%mZn(NO3)2=$\frac{14,175. 100}{14,175+12,78}$=52,59%
%mAl(NO3)3=$\frac{12,78.100}{14,175+12,78}$ =47,41%