Hòa tan hết `9.1g` 1 kim loại `X` trong dd `HCl` dư thu đc `3.136l` `H_2` đktc
a, Xác định kim loại `X`
b, Nếu đốt cháy `9.1g` kim loại trên trong `4.8g` lưu huynhf thì thu đc bao nhiêu gam muối biết `H=80%`
Hòa tan hết `9.1g` 1 kim loại `X` trong dd `HCl` dư thu đc `3.136l` `H_2` đktc
a, Xác định kim loại `X`
b, Nếu đốt cháy `9.1g` kim loại trên trong `4.8g` lưu huynhf thì thu đc bao nhiêu gam muối biết `H=80%`
Bài giải :
a.
`-n_{H_2}=\frac{3,136}{22,4}=0,14(mol)`
`2X+2nHCl→2XCl_n+nH_2↑`
– Ta thấy : `n_X=\frac{2}{n}.n_{H_2}+\frac{2}{n}.0,14=\frac{0,28}{n}(mol)`
$⇒M_X=\frac{9,1}{\frac{0,28}{n}}=32,5.n(g/mol)$
– Vì `X` là kim loại ⇒ `n=1;2;3`
$-n=1⇒M_X=32,5(g/mol)$ ⇒ Loại
$-n=2⇒M_X=65(g/mol)$ ⇒ Chọn
$-n=3⇒M_X=97,5(g/mol)$ ⇒ Loại
⇒ `M` là nguyên tố Kẽm `Zn`
b.
`-n_{Zn}=\frac{9,1}{65}=0,14(mol)`
`-n_S=\frac{4,8}{32}=0,15(mol)`
$Zn+S\xrightarrow{t^o} ZnS$
Trước pứ:0,14 0,15 (mol)
Pứ: 0,14 0,14 0,14 (mol)
Sau pứ: 0 0,01 0,14 (mol)
`⇒S` dư, tính theo `Zn`
Vì `H=80%`
`⇒m_{ZnS}=0,14.97.80%=10,864(g)`
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!
Đáp án:
$a) X$ là $Zn$
$b) m_{ZnS} = 10,864 (g)$
Giải thích các bước giải:
`n_{H_2} = {3,136}/{22,4} = 0,14 (mol)`
$a)$
Đặt kim loại $X$ có hóa trị là $x$, khối lượng mol là $M_X (g/mol)$
PTHH:
$2X + 2xHCl \to 2XCl_x + xH_2$
Theo PTHH, ta có:
`{n_X}/2 = {n_{H_2}}/x`
`<=> {{9,1}/{M_X}}/2 = {0,14}/x`
`<=> M_X = 32,5.x`
Với `x = 1 => M_X = 32,5` (Loại)
Với `x = 2 => M_X = 65` (Nhận)
Vậy kim loại $X$ là $Zn.$
$b)$
`n_{Zn} = {9,1}/65 = 0,14 (mol)`
`n_S = {4,8}/32 = 0,15 (mol)`
PTHH:
$Zn + S \xrightarrow{t^0} ZnS$
Vì $n_{Zn} < n_S (0,14 < 0 15$ $mol)$
`=> Zn` phản ứng hết, $S$ dư.
Số mol $ZnS$ tạo thành là:
`n_{ZnS} = H.n_{Zn} = 80%.0,14`
`= 0,112 (mol)`
Khối lượng muối tạo thành là:
`m_{ZnS} = M_{ZnS}.n_{ZnS} = 97.0,112`
`= 10,864 (g)`