.hòa tan hết 9,4 gam R2O trong 100ml dung dịch HCl 1M.kết thúc phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 13,05g chất rắn khan. xác định CTHH của oxit kim

.hòa tan hết 9,4 gam R2O trong 100ml dung dịch HCl 1M.kết thúc phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 13,05g chất rắn khan. xác định CTHH của oxit kim loại

0 bình luận về “.hòa tan hết 9,4 gam R2O trong 100ml dung dịch HCl 1M.kết thúc phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 13,05g chất rắn khan. xác định CTHH của oxit kim”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $n_{HCl} = 0,1.1 = 0,1(mol)$

    $R_2O + 2HCl \to 2RCl + H_2O$

    $0,05$         $0,1$       $0,1$                           $(mol)$
    $R_2O + H_2O \to 2ROH$
    $a$                                $2a$                         $(mol)$

    Ta có :

    $m_{R_2O} = (0,05 + a )(2R + 16) = 9,4(gam)$

    $⇔ 0,1R + 0,8 + 2aR + 16a = 9,4(1)$

    $m_{chất\ rắn\ khan} = 0,1(R + 35,5) + 2a(R + 17) = 13,05(gam)$

    $⇔ 0,1R + 3,55 + 2aR + 34a = 13,05(2)$

    Lấy $(2) – (1)$ ,ta có :
    $18a + 2,75 = 13,05 – 9,4$

    $⇔ a = 0,05$

    Vậy :

    $m_{R_2O} = (0,05 + a).(2R + 16) = 0,1(2R + 16) = 9,4$

    $⇔ R = 39(Kali)$
    Vậy CTHH của oxit : $K_2O$

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     $K_2O$

    Giải thích các bước giải:

     $R_2O+2HCl\to 2RCl+H_2O\\R_2O+H_2O\to 2ROH$

    Vậy chất rắn thu được gồm $RCl;ROH$

    Do HCl hết $ ⇒n_{RCl}=n_{HCl}=0,1\ mol$

    Gọi: $n_{ROH}=x ⇒n_{R_2O}=0,05+0,5x$

    Theo đề bài, ta có: 

    $\begin{cases}(2R+16).(0,05+0,5x)=9,4\\0,1.(R+35,5)+x.(R+17)=13,05\end{cases}$ 

    Trừ vế theo vế ⇒ x  0,1; R=39

    Vậy oxit: $K_2O$

    Bình luận

Viết một bình luận