Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M bằng một lượng vừa đủ dd HCl 20%, sau phản ứng thu được một dd Y trong đó nồng độ % của MgCl2 là 5,75%. Biết tỏng X có số mol M gấp 3 số mol Mg. Xđ M và nồng độ % của muối t2 trong X.
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M bằng một lượng vừa đủ dd HCl 20%, sau phản ứng thu được một dd Y trong đó nồng độ % của MgCl2 là 5,75%. Biết tỏng X có số mol M gấp 3 số mol Mg. Xđ M và nồng độ % của muối t2 trong X.
Giả sử có 11 molmol MgMg và 33 molmol M; và xx là hóa trị của M
PTHH: Mg+2HCl→MgCl2+H2Mg+2HCl→MgCl2+H2
(mol)(mol) 1→1→ 22 11 11
2M+2xHCl→2MClx+xH22M+2xHCl→2MClx+xH2
(mol)(mol) 3→3→ 3x3x 33 1,5x1,5x
mHCl=(2+3x)∗36,5∗mHCl=(2+3x)∗36,5∗ 10020=(547,5x+365)(g)10020=(547,5x+365)(g)
mddmdd sau phản ứng =24+3MM+(547,5x+365)−(2+3x)=3MM+544,5x+387=24+3MM+(547,5x+365)−(2+3x)=3MM+544,5x+387
Pt biểu diễn nồng độ %% của MgCl2MgCl2
953MM+544,5x+387=953MM+544,5x+387= 5,78100→MM=419−181,5x(g/mol)5,78100→MM=419−181,5x(g/mol)
Vì xx là hóa trị của kim loại M→1≤x≤3M→1≤x≤3
→x=2;→x=2; MM=56(Fe)MM=56(Fe)
mY=C%FeCl2(Y)=mY=C%FeCl2(Y)= 3∗12795∗ 5,78%=23,18%
Giải thích các bước giải:
Giả sử có $1$ $mol$ $Mg$ và $3$ $mol$ M; và $x$ là hóa trị của M
PTHH: $Mg+2HCl → MgCl_2 + H_2$
$(mol)$ $1 →$ $2$ $1$ $1$
$2M+2xHCl→2MCl_x + xH_2$
$(mol)$ $3→$ $3x$ $3$ $1,5x$
$m_{HCl}=(2+3x)*36,5*$ $\dfrac{100}{20}=(547,5x+365)(g)$
$m_{dd}$ sau phản ứng $=24+3M_M+(547,5x+365)-(2+3x)=3M_M+544,5x+387$
Pt biểu diễn nồng độ $\%$ của $MgCl_2$
$\dfrac{95}{3M_M+544,5x+387}=$ $\dfrac{5,78}{100}\to M_M=419-181,5x(g/mol)$
Vì $x$ là hóa trị của kim loại $M→1≤x≤3$
$→x=2;$ $M_M=56(Fe)$
$m_{Y}=C\%_{FeCl_2(Y)}=$ $\dfrac{3*127}{95}*5,78\%=23,18\%$