Hoà tan hết lượng muối cacbonat của kim loại hoá trị $II$ bằng dung dịch $H_2SO_4$ 73,5%. Sau khi phản ứng xảy ra xong thì thu được dung dịch chứa 75,12% muối sunfat. Xác định công thức muối cacbonat của kim loại hoá trị $II$ đem dùng
Hoà tan hết lượng muối cacbonat của kim loại hoá trị $II$ bằng dung dịch $H_2SO_4$ 73,5%. Sau khi phản ứng xảy ra xong thì thu được dung dịch chứa 75,12% muối sunfat. Xác định công thức muối cacbonat của kim loại hoá trị $II$ đem dùng
Giả sử có 1 mol $RCO_3$
$\Rightarrow m_{RCO_3}=R+60(g)$
$RCO_3+H_2SO_4\to RSO_4+CO_2+H_2O$
$\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{RSO_4}=n_{CO_2}=1(mol)$
$m_{dd H_2SO_4}=1.98:73,5\%=\dfrac{400}{3}(g)$
$\Rightarrow m_{dd\text{spứ}}=R+60+\dfrac{400}{3}-1.44$
$=R+\dfrac{448}{3}(g)$
$m_{RSO_4}=R+96(g)$
$\Rightarrow R+96=75,12\%(R+\dfrac{448}{3})$
$\Leftrightarrow R=65(Zn)$
Vậy muối cacbonat là $ZnCO_3$
Giả sử có `1(mol)RCO_3`
`RCO_3+H_2SO_4->RSO_4+CO_2+H_2O`
Theo phương trình
`n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}=n_{RSO_4}=n_{RCO_3}=1(mol)`
`->m_{dd H_2SO_4}=\frac{1.98}{73,5%}=\frac{400}{3}(g)`
`m_{dd}=R+60+\frac{400}{3}-44.1=R+\frac{448}{3}(g)`
Lại có
`m_{RSO_4}=R+96(g)`
`C%_{RSO_4}=\frac{R+96}{R+\frac{448}{3}}.100=75,12%`
`->R+96=0,7512R+112,1792`
`->0,2488R=16,1792`
`->R\approx 65(g//mol)`
`->R` là `Zn`
`->RCO_3` là `ZnCO_3`