Hòa tan hết mAl trong dung dịch axit HCl sau phản ứng thu đc AlCl3 và 6,72 lít H2 (đktc) a) Tính mAl = ? b) Tính HCl cần dùng = ? c) Tính khối lượng

Hòa tan hết mAl trong dung dịch axit HCl sau phản ứng thu đc AlCl3 và 6,72 lít H2 (đktc)
a) Tính mAl = ?
b) Tính HCl cần dùng = ?
c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành?

0 bình luận về “Hòa tan hết mAl trong dung dịch axit HCl sau phản ứng thu đc AlCl3 và 6,72 lít H2 (đktc) a) Tính mAl = ? b) Tính HCl cần dùng = ? c) Tính khối lượng”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$

    $n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3(mol)$

    $Theo pt:n_{Al}=n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}\times0.3=0.2(mol)$

    $m_{Al}=0.2\times27=5.4(g)$

    $Theo pt:n_{HCl}=2n_{H_2}=0.3\times2=0.6(mol)$

    $m_{HCl}=0.6\times36.5=21.9(g)$

    $m_{AlCl_3}=0.2\times133.5=26.7(g)$ 

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a) $m = 5,4\,g$

    b) $m_{HCl}=21,9\,g$

    c) $m_{AlCl_3}=26,7\,g$

    Giải thích các bước giải:

    Phương trình hoá học:

    $2Al + 6HCl \longrightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\uparrow$

    a) Số mol $H_2$ sinh ra:

    $n_{H_2} =\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\,mol$

    Dựa vào phương trình hóa học ta được:

    $n_{Al}=\dfrac23n_{H_2}=\dfrac23\cdot 0,3= 0,2\,mol$

    Khối lượng $Al$

    $m_{Al} = n_{Al}.M_{Al}=0,2.27 = 5,4\,g$

    b) Dựa vào phương trình hóa học ta được:

    $n_{HCl} = 2n_{H_2}= 2.0,3 = 0,6\,mol$

    Khối lượng $HCl$ cần dùng:

    $m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,6.36,5 =21,9\,g$

    c) Dựa vào phương trình hóa học ta được:

    $n_{AlCl_3}=n_{Al} = 0,2\,mol$

    Khối lượng muối $AlCl_3$ tạo thành:

    $m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,2.133,5 =26,7\,g$

    Bình luận

Viết một bình luận