Hòa tan hết một lượng kim loại M hóa trị II bằng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ, thu được
một dung dịch muối có nồng độ 18,19%. Tìm M
Hòa tan hết một lượng kim loại M hóa trị II bằng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ, thu được
một dung dịch muối có nồng độ 18,19%. Tìm M
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Giả sử m dd ban đầu =100g
\(\begin{array}{l}
M + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2}\\
nHCl = \dfrac{{100 \times 14,6\% }}{{36,5}} = 0,4\,mol\\
= > n{H_2} = nM = nMC{l_2} = 0,2\,mol\\
m{\rm{dd}}spu = 100 + 0,2M – 0,2 \times 2 = 0,2M + 99,6\\
\dfrac{{0,2(M + 71)}}{{0,2M + 99,6}} \times 100\% = 18,19\% \\
= > M = 24g/mol\\
= > M:Magie(Mg)
\end{array}\)
Đáp án:
$Mg$
Giải thích các bước giải:
Giả sử khối lượng dung dịch $HCl$ ban đầu là $100 gam$
${m_{HCl}} = 100.14,6\% = 14,6\,\,gam$
$ \to {n_{HCl}} = \dfrac{{14,6}}{{36,5}} = 0,4\,\,mol$
Phương trình hóa học:
$\begin{gathered} M + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2} \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2 \leftarrow 0,4 \to 0,2 \to \,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng:
${m_{{\text{dd}}}} = {m_M} + {m_{{\text{dd}}\,\,HCl}} – {m_{{H_2}}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 0,2M + 100 – 0,2.2 = 0,2M + 99,6\,\,gam$
Khối lượng của muối có trong dung dịch:
${m_{MC{l_2}}} = 0,2(M + 71) = 0,2M + 14,2\,\,gam$
$\begin{gathered} C\% = \frac{{0,2M + 14,2}}{{0,2M + 99,6}} \cdot 100\% = 18,19\% \hfill \\ \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,M = 24\,\,(Mg) \hfill \\ \end{gathered} $
Vậy $M$ là $Mg$.