Hoà tan hoàn toàn 1,82g hỗn hợp Al và Cu và dung dịch H2SO4 đặc nóng thu đc SO2 và dung dịch x. Cô cạn dung dịch x thu đc 6,62g muối khan
A. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại.
B.dẫn khí trên vào 200ml dung dịch KOH 0,3M . Tính nồng độ mol sản phẩm muối thu đc
Giải thích các bước giải:
Gọi a và b là số mol của Al và Cu
\(\begin{array}{l}
2Al + 6{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
\left\{ \begin{array}{l}
27a + 64b = 1,82\\
0,5a \times 342 + 160b = 6,62
\end{array} \right.\\
\to a = b = 0,02\\
\to \% {m_{Al}} = \dfrac{{0,02 \times 27}}{{1,82}} \times 100\% = 29,67\% \\
\to \% {m_{Cu}} = 70,33\% \\
{n_{S{O_2}}} = 1,5{n_{Al}} + {n_{Cu}} = 0,05mol\\
\to \dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = 1,2
\end{array}\)
Tạo ra 2 muối
Gọi a và b là số mol của \(S{O_2}\) trong 2 phương trình
\(\begin{array}{l}
KOH + S{O_2} \to KHS{O_3}\\
2KOH + S{O_2} \to {K_2}S{O_3} + {H_2}O\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,05\\
a + 2b = 0,06
\end{array} \right.\\
\to a = 0,04 \to b = 0,01\\
\to C{M_{KHS{O_3}}} = \dfrac{{0,04}}{{0,2}} = 0,2M\\
\to C{M_{{K_2}S{O_3}}} = \dfrac{{0,01}}{{0,2}} = 0,05M
\end{array}\)