Hòa tan hoàn toàn $1,8g$ 2 kim loại $A$, $B$ (liên tiếp nhau trong nhóm $IIA$) bằng $150g$ dung dịch $HCl$ $(d=1,08g/ml)$. Sau phản ứng, $m_{dd}$ axit tăng $1,6g$.
a) Tìm tên 2 kim loại
b) Tính %$m$ mỗi kim loại
c) Tính $C$%, $C_M$ dung dịch muối sau phản ứng.

Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)
Ta có :
$m_{tăng} = m_{kim\ loại} – m_{H_2}$
$⇒ m_{H_2} = 1,8 – 1,6 = 0,2(gam)$
$⇒ n_{H_2} = 0,1(mol)$
Gọi CTTQ hai kim loại A,B là R có hóa trị II.
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_R = n_{H_2} = 0,1(mol)$
$⇒ M_R = \dfrac{1,8}{0,1} = 18$
Vì $M_{Beri} = 9 < M_R = 18 < M_{Magie} = 24$
Do đó, hai kim loại A,B là $Be,Mg$
b)
Gọi $n_{Be} = a(mol);n_{Mg} = b(mol)$
Ta có hệ phương trình :
$9a + 24b = 1,8$
$a + b = 0,1$
$⇒ a = 0,04 ; b = 0,06$
Suy ra :
$\%m_{Be} = \dfrac{0,04.9}{1,8}.100\% = 20\%$
$\%m_{Mg} = 80\%$
c)
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 150 + 1,6 = 151,6(gam)$
$V_{dd} = V_{dd\ HCl} = \dfrac{150}{1,08} = 139(ml) = 0,139(lít)$
$n_{BeCl_2} = a = 0,04 ; n_{MgCl_2} = 0,06(mol)$
Vậy :
$C\%_{BeCl_2} = \dfrac{0,04.80}{151,6}.100\% = 2,11\%$
$C\%_{MgCl_2} = \dfrac{0,06.95}{151,6}.100\% = 3,76\%$
$C_{M_{BeCl_2}} = \dfrac{0,04}{0,139} = 0,29M$
$C_{M_{MgCl_2}} = \dfrac{0,06}{0,139} = 0,43M$