Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu
được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là
Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu
được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là
Ta có:
nCO2=0,672/22,4=0,03 (mol) ==> mCO2=0,03.44=1,32 (g)
ACO3 + 2HCl ==> ACl2 + H2O + CO2↑
B2(CO3)3 + 6HCl ==> 2BCl3 + 3H2O + 3CO2↑
Dựa vào pt, ta thấy:
nH2O=nCO2=0,03 (mol) ==> mH2O=0,03.18=0,54 (g)
nHCl=2nCO2=0,03.2=0,06 (mol) ==> mHCl=0,06.36,5=2,19 (g)
Theo ĐLBTKL, ta có:
$m_{hh muối}$ + $m_{HCl}$ = $m_{ddA}$ + $m_{H_{2}O}$ + $m_{CO_{2}}$
==> $m_{ddA}$= ($m_{hh muối}$ + $m_{HCl}$) – ($m_{H_{2}O}$ + $m_{CO_{2}}$)
= (10,05+2,19)-(0,54+1,32)
= 10,38 (g)
Vậy khối lượng muối trong A là 10,38 (g).
Đáp án:
$10,38g$
Giải thích các bước giải:
$AC{O_3} + 2HCl \to AC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O$
${B_2}{(C{O_3})_3} + 6HCl \to 2BC{l_3} + 3C{O_2} + 3{H_2}O$
Ta có:
$n_{C{O_2}} = \dfrac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03\,mol$
Theo PTHH:
${n_{HCl}} = 2{n_{C{O_2}}}$
$→ nHCl = 0,03 \times 2 = 0,06\,mol$
$n_{{H_2}O} = n_{C{O_2}} = 0,03mol$
Bảo toàn khối lượng:
$m_{hh} + m_{HCl} = m_A + m_{C{O_2}} + m_{{H_2}O}$
$= > m_A = 10,38g$