hòa tan hoàn toàn 10,08g muối cacbonat của kim loại R có hóa trị II trong dd HCl dư : Sau thí nghiệm khối lượng dd tăng thêm 4,8 g Xác định tên kim loại R
MN ƠI GIÚP E VS
hòa tan hoàn toàn 10,08g muối cacbonat của kim loại R có hóa trị II trong dd HCl dư : Sau thí nghiệm khối lượng dd tăng thêm 4,8 g Xác định tên kim loại R
MN ƠI GIÚP E VS
$CTTQ:RCO_3$
Đặt số mol của $RCO_3$ là $x$
$PTHH:RCO_3+2HCl→RCl_2+H_2O+CO_2$
$(mol)–x—-x———-x$
Khối lượng dd tăng thêm $4,8(g)$:
$⇒10,08-44x=4,8(g)$
$⇒x=0,12(mol)$
Ta có: $M_{RCO_3}=\frac{10,08}{0,12}=84$
$⇒R+60=84⇔R=24$
$→R: Mg(Magie)$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$ CTDC: RCO3$
$RCO3+2HCl–>RCl2+H2O+CO2$
Gọi $n_{RCO3}=x(mol)$
=>$nCO2=nRCO3=x(mol)$
$m dd tăng =mRCO3-mCO2=10,08-44x=4,8$
=>$x=0,12(mol)$
=>$R_{RCO3}=10,08/0,12=84(g/mol)$
=>$R+12+16.3=84$
=>$R=24(Mg)$
Vậy R là Mg