Hòa tan hoàn toàn 10,2g axit kim loại hóa trị III cần 331,8g dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%.
a) Tìm tên kim loại.
b) Tính C% của dung dịch axit
Hòa tan hoàn toàn 10,2g axit kim loại hóa trị III cần 331,8g dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%.
a) Tìm tên kim loại.
b) Tính C% của dung dịch axit
Đáp án:
a) Kim loại cần tìm là Al (nhôm)
b) \(C{\% _{{H_2}S{O_4}}} = 8,86\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại là R suy ra oxit là \({R_2}{O_3}\).
\({R_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{R_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\)
BTKL: \({m_{dd{\text{ sau phản ứng}}}} = {m_{oxit}} + {m_{dd\;{H_2}S{O_4}}} = 10,2 + 331,8 = 342{\text{ gam}}\)
\(\to {m_{{R_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 342.10\% = 34,2{\text{ gam}}\)
Theo phản ứng:
\({n_{{R_2}{O_3}}} = {n_{{R_2}{{(S{O_4})}_3}}} \to \frac{{10,2}}{{2R + 16.3}} = \frac{{34,2}}{{2R + 96.3}} \to R = 27 \to R:Al\)
Ta có:
\({n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{10,2}}{{27.2 + 16.3}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}}} = 3{n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3.98 = 29,4{\text{ gam}}\)
\(\to C{\% _{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{29,4}}{{331,8}} = 8,86\% \)