Hòa tan hoàn toàn 10,35g hỗn hợp Mg và Al =294g dd axit sunfuric 20% thì thu được 11,76 lít H2 (đktc) a) Tính thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau phản ứng
c) Cho V ml dd NaOH 1M vào dd X . Tính V , để lượng kết tủa thu được là tối đa
a,
nH2SO4= $\frac{294.20\%}{98}$= 0,6 mol
nH2= 0,525 mol < 0,6
=> Axit dư
Gọi a là mol Mg, b là mol Al
=> 24a+ 27b= 10,35 (1)
Bảo toàn e:
2a+ 3b= 0,525.2 (2)
(1)(2) => a= 0,15; b= 0,25
%Mg= $\frac{0,15.24.100}{10,35}$= 34,78%
%Al= 65,22%
b,
nMg= nMgSO4= 0,15 mol => mMgSO4= 18g
nAl= 2nAl2(SO4)3 => nAl2(SO4)3= 0,125 mol => mAl2(SO4)3= 42,75g
nH2SO4 dư= 0,6-0,525= 0,075 mol => mH2SO4= 7,35g
mH2= 0,525.2= 1,05g
=> mdd spu= 10,35+294-1,05= 303,3g
C%MgSO4= $\frac{18.100}{303,3}$= 5,93%
C%Al2(SO4)3= $\frac{42,75.100}{303,3}$= 14,1%
C%H2SO4= $\frac{7,35.100}{303,3}$= 2,42%
c,
Kết tủa max <=> Al(OH)3 ko bị hoà tan
nH2SO4 dư= 0,075 mol
2NaOH+ H2SO4 -> Na2SO4+ H2O
=> nNaOH trung hoà= 0,15 mol
Al2(SO4)3+ 6NaOH -> 2Al(OH)3+ 3Na2SO4
MgSO4+ 2NaOH -> Mg(OH)2+ Na2SO4
=> nNaOH= 6nAl2(SO4)3+ 2nMgSO4= 1,05 mol
=> V NaOH= $\frac{1,05+ 0,15}{1}$= 1,2l