Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp Fe và Mg vừa đủ trong dung dịch axit H2SO4 loãng,sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).
a) viết phương trình phản ứng xẩy ra
b) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c) tính khối lượng axit đã phản ứng.
Giải thích các bước giải:
a.
$Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\ (1)$
$Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\ (2)$
b.
Gọi số mol Fe, Mg lần lượt là $a,b$
$⇒56a+24b=10,4\ (gam)\ (*)$
Theo PTHH (1) và (2), ta có: $n_{H_2}=a+b=\dfrac{6,72}{22,4}\ (mol)$
$⇒ a+b=0,3\ (**)$
Từ (*) và (**) suy ra: $\begin{cases} a=0,1\\ b=0,2\end{cases}$
$⇒\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{10,4}\cdot 100\%=53,85\%$
$⇒\%m_{Mg}=100\%-53,85\%=46,15\%$
c.
BTNT H: $n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3\ (mol)$
$⇒m_{H_2SO_4}=98.0,3=29,4\ (gam)$