Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc dư, sau phản ứng thu được chất khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào 60 gam dung dịch NaOH 20%, thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm từng chất trong dung dịch Y.
Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc dư, sau phản ứng thu được chất khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào 60 gam dung dịch NaOH 20%, thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm từng chất trong dung dịch Y.
Đáp án:
3,5% ,10,25% và 13,05%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\\
nMn{O_2} = \frac{{10,44}}{{87}} = 0,12\,mol\\
nC{l_2} = nMn{O_2} = 0,12mol\\
nNaOH = \frac{{60 \times 20\% }}{{40}} = 0,3\,mol\\
C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O\\
nNaOHtrongY = 0,3 – 0,12 \times 2 = 0,06mol\\
nNaCl = nNaClO = 0,12\,mol\\
m{\rm{dd}}spu = 0,12 \times 71 + 60 = 68,52g\\
C\% NaOH = 3,5\% \\
C\% NaCl = 10,25\% \\
C\% NaClO = 13,05\%
\end{array}\)