Hòa tan hoàn toàn 10,475g hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B cùng có hóa trị 2 và tỉ lệ mol tương ứng 4:3 bằng dung dịch axit hcl thu được 3,92l khí h2. Hỏ

Hòa tan hoàn toàn 10,475g hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B cùng có hóa trị 2 và tỉ lệ mol tương ứng 4:3 bằng dung dịch axit hcl thu được 3,92l khí h2. Hỏi A B là các kim loại nào?

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 10,475g hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B cùng có hóa trị 2 và tỉ lệ mol tương ứng 4:3 bằng dung dịch axit hcl thu được 3,92l khí h2. Hỏ”

  1. Đáp án:

     $Fe,Zn$

    Giải thích các bước giải:

    Gọi $n_A = 4a(mol) ⇒ n_B = 3a(mol)$

    $A + 2HCl → ACl_2 + H_2$
    $B + 2HCl → BCl_2 + H_2$

    Theo phương trình ,ta có :

    $n_{H_2} = n_A + n_B = 4a + 3a = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(mol)$
    $⇒a = 0,025$

    Suy ra : $n_A = 0,025.4 = 0,1(mol) ; n_B = 0,025.3 = 0,075(mol)$
    Ta có : $m_{hh} = m_A + m_B$
    $⇒ 0,1A + 0,075B = 10,475$

    $⇒ 4A + 3B = 419$

    Vậy, với $A = 56(Fe) ; B = 65(Zn)$ thì thỏa mãn .

    Vậy hai kim loại A,B là $Fe,Zn$

     

    Bình luận
  2. Gọi 4x, 3x là mol hai kim loại A, B trong hỗn hợp.

    $n_{H_2}=\dfrac{3,92}{22,4}=0,175 mol$

    $A+2HCl\to ACl_2+H_2$

    $B+2HCl\to BCl_2+H_2$

    $\Rightarrow 4x+3x=0,175$

    $\Leftrightarrow x=0,025$

    Ta có: $m_{hh}= A.3x+B.4x=10,475g$

    $\Rightarrow 3.0,025A+4.0,025B=10,475$

    $\Leftrightarrow 3A+4B=419$

    $\Rightarrow A=65(Zn), B=56(Fe)$

    Bình luận

Viết một bình luận