hòa tan hoàn toàn 10,4g hỗn hợp gồm sắt và 1 khối lượng kim lạo X hóa trị 2trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí hidro ở đktc. mặt khác nếu hòa tan riêng 1,2 g kim loại x thì dùng ko hết dung dịch chứa 4,38g HCl . tìm khối lượng kim loại X
m.n giúp mk với
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!
Đáp án:
$m_X = 4,8 (g)$
Giải thích các bước giải:
PTHH:
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$X + 2HCl \to XCl_2 + H_2$
`=> n_{Fe} + n_X = n_{H_2} = {6,73}/{22,4} = 0,3 (mol)`
`=>` $\overline{M}$ `= {10,4}/{0,3} ~~ 34,67`
Vì $M_{Fe} = 56 > \overline{M}$
`=> M_{X} < 34,67` $(1)$
Vì $1,2g$ kim loại $X$ không phản ứng hết với $4,38g$ $HCl$ nên ta có:
`n_X < n_{HCl}/2`
`<=> {1,2}/{M_X} < {{4,38}/{36,5}}/2 = 0,06`
`<=> M_X > 20` $(2)$
Từ $(1)$ và $(2)$, ta có:
`20 < M_X < 34,67` và $X$ hóa trị $II$
`=> M_X = 24 (Mg)`
Ta có hệ phương trình:
$\begin{cases}n_{Fe} + n_X = 0,3\\n_{Fe}.56 + n_X.24 = 10,4\\\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}n_{Fe} = 0,1\\n_X = 0,2\\\end{cases} (mol)$
Khối lượng kim loại $X$ trong hỗn hợp là:
`m_X = 24.0,2 = 4,8 (g)`
$n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$X+2HCl\to XCl_2+H_2$
$\Rightarrow n_{hh}=n_{H_2}=0,3(mol)$
$\overline{M}_{hh}=\dfrac{10,4}{0,3}=34,67$
Ta có $M_{Fe}=56>34,67$
$\Rightarrow M_X<34,67$
Xét TN2:
$n_{HCl\text{cần}}<\dfrac{4,38}{36,5}=0,12(mol)$
$n_X=\dfrac{1,2}{M_X}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{1,2}{M_X}.2<0,12$
$\Leftrightarrow M_X>20$
Suy ra $20<M_X<34,67$
$\to M_X=24(Mg)$
Gọi $x$, $y$ là số mol $Fe$, $Mg$
$\Rightarrow 56x+24y=10,4$
Mặt khác: $x+y=0,3$
$\Rightarrow x=0,1; y=0,2$
$\to m_{Mg}=0,2.24=4,8g$