Hoà tan hoàn toàn 10,5 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3 và K2CO3 trong dung dịch HCl thấy thoát ra 2,016 (lít) CO2 (đktc) và dung dịch B .
a/ Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A à %m
b/ Lấy 21 gam hỗn hợp A trên pứ dung dịch HCl 2M .
Tính thể tích dd HCl cần dùng ?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Na2CO3+2HCl–>2NaCl+H2O+CO2
x————————————–x(mol)
K2CO3+2HCl—>2KCl+H2O+CO2
y——————————–y(mol)
n CO2=2,016/22,4=0,09(mol)
ta có hpt
106x+138y=10,5
x+y=0,09
=>x=0,06,y=0,03
->m Na2CO3=0,06.106=6,36(g)
m K2CO3=138.0,03=4,14(g)
%m Na2CO3=6,36/10,5.100%=60,57%
%m K2CO3=100-60,57=39,43%
b) Lấy 21 g A =>Gấp 2 lần câu a
=>n Na2CO3=0,12(g)
n K2CO3=0,06(mol)
n HCl=2n hỗn hợp =2(0,12+0,06)=0,36(mol)
V HCl=0,36/2=0,18(l)
Đáp án:
a, Gọi số mol của $Na_2CO_3$ và $K_2CO_3$ lần lượt là a;b(mol)
Ta có:
$\left \{ {{106a+138b=10,5} \atop {a+b=0,09}} \right.\Rightarrow $ $\left \{ {{a=0,06} \atop {b=0,03}} \right.$
(Phương trình dưới là bảo toàn C)
Suy ra $m_{Na_2CO_3}=6,36(g);m_{K_2CO_3}=4,149g)$
Từ đó tính %
b, Ta có: $n_{Na_2CO_3}=0,12(mol);n_{K_2CO_3}=0,06(mol)$
$Na_2CO_3+2HCl\rightarrow 2NaCl+CO_2+H_2O$
$K_2CO_3+2HCl\rightarrow 2KCl+CO_2+H_2O$
Suy ra $n_{HCl}=0,36(mol)$
Do đó $V_{HCl}=0,18(l)$