Hoà tan hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp gồm Fe và Al vừa đủ trong dung dịch axit HCl sau phản ứng thu được 8,96 lit khí H2 (đktc) a) viết phương trình phản

Hoà tan hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp gồm Fe và Al vừa đủ trong dung dịch axit HCl sau phản ứng thu được 8,96 lit khí H2 (đktc)
a) viết phương trình phản ứng xảy ra?
b) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c) tính khối lượng muối thu được

0 bình luận về “Hoà tan hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp gồm Fe và Al vừa đủ trong dung dịch axit HCl sau phản ứng thu được 8,96 lit khí H2 (đktc) a) viết phương trình phản”

  1. `n_{H_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4(mol)`

    Cho `Fe, Al` lần lượt là `x, y` mol

    Ta có: `56x+27y=11g(1)`

    `x+1,5y=0,4(mol)(2)`

    `(1),(2)` `=> x=0,1(mol), y=0,2(mol)`

    `a)` Phương trình:

    `Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2`

    `2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2`

    `b)` `%m_{Fe}=\frac{56.0,1.100%}{11}\approx 50,9%`

    `%m_{Al}=\frac{0,2.100%.27}{11}\approx 49,1%`

    `c) ` Ta nhận thấy: `n_{H_2}=2n_{HCl}=0,8(mol)`

    Bảo toàn khối lượng, ta có:

    `m_{\text{muối}}=m_{\text{hh kim loại}}+m_{HCl}-m_{H_2}`

    `=> m_{\text{muối}}=11+0,8.36,5-0,8=39,4g`

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     Fe +2hcl–>fecl2 +h2

    a        a

    Al + 3hcl–> alcl3 +3/2 h2

    a.       3a

    n h2 = 8,96/22,4= 0,4mol

    a +3/2b= 0,4

    56a+27b=11,0

    => a=0,1 mol;b-=0,2mol

    %m fe = (0,1.56)/11,0.100=50,90%

    m al= 100-50,90=49,1%
    m fecl2=0,1.(56+71)=12,7gam

    m alcl3 =0,2.133,5=26,7 gam

    cho mình xin hay nhất nh

    Bình luận

Viết một bình luận