Hòa tan hoàn toàn 11,2g Fe trong 500g dung dịch HCl 3,65%.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X.Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính giá trị của V,tính nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch X.
★ Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
★ Giả thiết:
nFe = 11,2/56 = 0,2 ( mol )
mHCl = 500.3,65% = 18,25 ( g )
nHCl = 18,25/36,5 = 0,5 ( mol )
★ Giải:
Vì nFe/1 < nHCl/2
0,2 < 0,25
Nên Fe hết, HCl dư
★ Tính V
nH2 = 0,2 ( mol )
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 ( lít )
★ Tính C%:
mFe + mHCl = mdd + mH2
=> mdd = 11,2 + 500 – 0,2.2 = 510,8 ( g )
mFeCl2 = 0,2.127 = 25,4 ( g )
C%FeCl2 = 25,4/510,8 .100% ≈ 4,97%
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$Fe+2HCl—>FeCl2+H2$
$nFe=11,2/56=0,2(mol)$
$mHCl=500.3,65/100=18,25(g)$
=>$nHCl=18,25/36,5=0,5(mol)$
Lập tỉ lệ
$nFe(0,2/1)<nHCl(0,5/2)$
=>HCl dư
$n H2=nFe=0,2(mol)$
=>VH2=0,2.22,4=4,48(l)$
$nHCl=2nFe=0,4(mol)$
=>$nHCl dư=0,5-0,4=0,1(mol)$
=>$mHCl dư=0,1.36,5=3,65(g)$
$m dd sau pư=11,2+500-0,4=510,8(g)$
=>C%$HCl dư=3,65/510,8.100$%$=0,71$%
$nFeCl2=nFe=0,2(mol)$
$mFeCl2=0,2.127=25,4(g)$
=>C%$FeCl2=25,4/510,8$%$=4,97$%