Hòa tan hoàn toàn 11,3 gam hỗn hợp Mg,Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thoát ra 6,72 lít khí hidro (ĐKTC).
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
b. Dẫn toàn bộ khí hidro thoát ra đi qua ống đựng 40 gam CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được? Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp án:
a,
`-` `%m_{Mg}=42,48%`
`-` `%m_{Zn}=57,52%`
b, `m_{\text{chất rắn}}=35,2\ (g).`
Giải thích các bước giải:
`-` `n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\ (mol).`
a,
Phương trình hóa học:
`Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\uparrow` (1)
`Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\uparrow` (2)
`-` Gọi `n_{Mg}` là a (mol), `n_{Zn}` là b (mol).
`\to 24a+65b=11,3` (*)
`-` Theo phương trình: `n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Zn}`
`\to a+b=0,3` (**)
`-` Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}24a+65b=11,3\\a+b=0,3\end{cases}\to \begin{cases}a=0,2\\b=0,1\end{cases}\)
`\to %m_{Mg}=\frac{0,2\times 24}{11,3}\times 100%=42,48%`
`\to %m_{Zn}=\frac{0,1\times 65}{11,3}\times 100%=57,52%`
b,
`-` `n_{CuO}=\frac{40}{80}=0,5\ (mol).`
Phương trình hóa học:
`H_2 + CuO \overset{t^o}\to Cu\downarrow + H_2O`
`-` Tỉ lệ: `n_{H_2}:n_{CuO}=\frac{0,3}{1}<\frac{0,5}{1}`
`\to CuO` dư.
`\to n_{CuO\ \text{(dư)}}=0,5-0,3=0,2\ (mol).`
`-` Theo phương trình: `n_{Cu}=n_{H_2}=0,3\ (mol).`
`\to m_{\text{chất rắn}}=m_{CuO\ \text{(dư)}}+m_{Cu}=0,2\times 80+0,3\times 64=35,2\ (g).`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)
Đáp án:
a.
%mMg≈42.48%
%mZn≈57.52%
b. m=35.2g
Giải thích các bước giải:
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
x -> x
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
y -> y
a) nH2=0.3 (mol)
$\left \{ {{24x+65y=11.3} \atop {x+y=0.3}} \right.$
$\left \{ {{x=0.2} \atop {y=0.1}} \right.$
%mMg=$\frac{0.2*24}{11.3}$ x 100%≈ 42.48%
%mZn≈57.52%
b) H2 + CuO -> Cu + H2O
0.3 0.5
0.3 0.3 0.3 (mol)
0 0.2 0.3
m=mCu +mCuO dư= 64×0.3+80×0.2=35.2g