Hòa tan hoàn toàn 11,6g muối cacbonat của kim loại hóa trị II cần dùng 50g dd H2SO4 a%.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd muối sunfat có nồng độ 26,57%
a)Xác định CTHH của muối cacbonat
b)Tính a%
Hòa tan hoàn toàn 11,6g muối cacbonat của kim loại hóa trị II cần dùng 50g dd H2SO4 a%.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd muối sunfat có nồng độ 26,57%
a)Xác định CTHH của muối cacbonat
b)Tính a%
Đáp án:
a) FeCO3
b) a%=19,6%
Giải thích các bước giải:
Gọi muối là RCO3
RCO3 + H2SO4 —> RSO4 + CO2 + H2O
Gọi số mol R2CO3 là x
-> nRCO3=nRSO4 =nCO2=x mol
BTKL: m dung dịch sau phản ứng=mRCO3 + mdung dịch H2SO4 -mCO2=11,6+50-44x=61,6-44x gam
Từ RCO3 —-> RSO4 tắng 96-60 =36 đvC
-> mRSO4=mRCO3+36x=11,6+36x=26,57%.(61,6-44x)
Giải được x=0,1 -> MRCO3=11,6/0,1=116 -> R+60=116 ->R=56 ->R là Fe
-> muối là FeCO3
Ta có: nH2SO4=nRCO3=0,1 mol -> mH2SO4=0,1.98=9,8 gam
->a%=9,8/50=19,6%