Hoà tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn bằng dung dịch H2So4 loãng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thứ được 50,3 muối sunfat khan
a) Tính% khối lượng từng kim loại trong X
b) Nếu đem hoà tan hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp kim loại X trên bằng dung dịch H2SO4 đặc nguội, dư thu được dung dịch Y và thoát ra V lít khí SO2( đktc, sản phẩm khử duy nhất) . Tính V KOH 0.2M tối thiểu để hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 nói trên.
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}
\end{array}\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Zn
Ta có hệ phương trình:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
27a + 65b = 11,9\\
342a + 161b = 50,3g
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,2\\
b = 0,1
\end{array} \right.\\
\to {n_{Al}} = 0,2mol\\
\to \% {m_{Al}} = \dfrac{{0,2 \times 27}}{{11,9}} \times 100\% = 45,38\% \\
\to {n_{Zn}} = 0,1mol\\
\to \% {m_{Zn}} = \dfrac{{0,1 \times 65}}{{11,9}} \times 100\% = 54,62\% \\
b)
\end{array}\)
Al không tác dụng với H2SO4 đặc nguội
\(\begin{array}{l}
Zn + 2{H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
{n_{S{O_2}}} = {n_{Zn}} = 0,1mol
\end{array}\)
Cần V KOH 0,2M tối thiểu nên phản ứng xảy ra 1:1
-> Tạo muối axit: \(KHS{O_3}\)
\(\begin{array}{l}
S{O_2} + KOH \to KHS{O_3}\\
{n_{KOH}} = {n_{S{O_2}}} = 0,1mol\\
\to {V_{KOH}} = \dfrac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5l
\end{array}\)