Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Al và Fe vào 200g dd HCl 18,25% thấy thoát ra 8,96l khí đktc và dd A
a. Tìm % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tìm thể tích dung dịch AgNO3 2M để kết tủa hết các chất có trong dd A
c. Tính nồng độ CM có chất có trong dd A biết dd A có d=1.051g/ml
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)2Al+6HCl—>2AlCl3+3H2
x——-3x—————1,5x(mol)
Fe +2HCl—>FeCl2 +H2
y—-2y—————-y(mol)
n HCl =200.18,25%/36,5=1(mol)
n H2=8,96/22,4=0,4(mol)
n HCl =2n H2=0,8(mol)
=>n HCl dư0,2(mol)
theo bài ta có hpt
27x+56y=11
1,5x+y=0,4
=>x=0,2 y=0,1
%m Al =0,2.27/11.100%=49,1%
%m Fe =100-49,1=50,9%
b) AlCl3 +3AgNO3—>Al(NO3)3+3AgCl
0,2———0,6(mol)
FeCl2 +2AgNO3—>Fe(NO3)2+2AgCl
0,———0,2(mol)
n AgNO3=0,6+0,2=0,8(mol)
V AgNO3=0,8/2=0,4(l)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)
Ta có : mHCl=18,25%×200=36.5
⇒ nHCl=$\frac{36.5}{36.5}$ =1 (mol)
nH2=$\frac{8.96}{22.4}$ =0.4 (mol)
Đặt: $\left \{ {{nAL=x(mol)} \atop {nFe=y(mol)}} \right.$
⇒27x+56y=11 (*)
PT:2Al+6HCl→2AlCl3+3H2 (1)
x → 3x →$\frac{3}{2}$x (mol)
Fe+2HCl→FeCl2+H2 (2)
y→ 2y →y (mol)
Ta có HPT:$\left \{ {{27x+56y=11} \atop {\frac{3}{2}x+y=0.4 }} \right.$
⇒$\left \{ {{x=0.2 (mol)} \atop {y=0.1(mol)}} \right.$
⇒$\left \{ {{mAl=5.4g} \atop {mFe=5.6g}} \right.$
⇒%mAl=$\frac{5.4}{5.4+5.6}$ ×100%≈49.09%
⇒%mFe=100-49.09≈50.91%