Hòa tan hoàn toàn 12,8 hỗn hợp gồm fe và feo trong 500,0ml đ axit hcl vừa đủ thu đc dd A và 2,24 lit khi ở đktc. Tính nồng độ dd hcl đã dùng và tính

Hòa tan hoàn toàn 12,8 hỗn hợp gồm fe và feo trong 500,0ml đ axit hcl vừa đủ thu đc dd A và 2,24 lit khi ở đktc. Tính nồng độ dd hcl đã dùng và tính thể tích dd axit hcl 2,00mol/lit cần lấy để pha đc 500,0ml dd axit trên

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 12,8 hỗn hợp gồm fe và feo trong 500,0ml đ axit hcl vừa đủ thu đc dd A và 2,24 lit khi ở đktc. Tính nồng độ dd hcl đã dùng và tính”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
    FeO + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}O\\
    n{H_2} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,mol\\
    nFe = n{H_2} = 0,1\,mol\\
     =  > mFeO = 12,8 – 0,1 \times 56 = 7,2g\\
    nFeO = \frac{{7,2}}{{72}} = 0,1\,mol\\
    nHCl = 0,1 \times 2 + 0,1 \times 2 = 0,4\,mol\\
    CMHCl = \frac{{0,4}}{{0,5}} = 0,8M\\
    VHCl = \frac{{0,4}}{2} = 0,2\,l = 200\,ml
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     $nH_{2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1$

    $Fe + 2HCl → FeCl_{2} + H_{2}$

    0,1     0,2                             0,1

    $Fe + 2HCl →FeCl_{2} + H_{2}O$

    0,1     0,2

    mFe=0,1.56=5,6g

    mFeO=12,8-5,6=7,2

    nFeO=$\frac{7,2}{72}$=0,1

    500ml=0,5lit

    CMHCl=$\frac{0,4}{0,5}$ =0,8M

    VHCl=$\frac{0,4}{2}$ =0,2lit

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận