Hoà tan hoàn toàn 12,9 g hỗn hợp A gồm Zn và 1 kim loại M hoá trị II vào dung dịch H 2 S O 4 đặc thu được 4,144 (l) hỗn hợp gồm S O 2 và H 2 S có tỉ khối so với hiđro bằng 31,595. Tìm số mol H 2 S O 4 đặc đã phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 12,9 g hỗn hợp A gồm Zn và 1 kim loại M hoá trị II vào dung dịch H 2 S O 4 đặc thu được 4,144 (l) hỗn hợp gồm S O 2 và H 2 S có tỉ khối so với hiđro bằng 31,595. Tìm số mol H 2 S O 4 đặc đã phản ứng.
Đáp án:
0,385
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol $SO_2;H_2S$ lần lượt là: a, b mol. Ta có:
+/ $a + b= \dfrac{4,144}{22,4}=0,185\ mol\\64a+34b=31,595.0,185.2=11,69$
⇒ a = 0,18; b = 0,005 ⇒ $\dfrac{n_{SO_2}}{n_{H_2S}}=\dfrac{0,18}{0,005}=36$
+/ Gọi công thức kim loại chung là M
⇒ $40M+77H_2SO_4\xrightarrow{t^o}40MSO_4+36SO_2+H_2S+76H_2O$
Từ PTHH ⇒ $n_{H_2SO_4đ}=77.n_{H_2S}=77.0,005=0,385\ mol$