Hoà tan hoàn toàn 13,5g hh gồm Na và Fe trong lượng dư dd H2SO4 đặc, nóng thu được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc) a) viết pthh xảy ra b) tính k/lượng các

Hoà tan hoàn toàn 13,5g hh gồm Na và Fe trong lượng dư dd H2SO4 đặc, nóng thu được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc)
a) viết pthh xảy ra
b) tính k/lượng các kim loại trong hh ban đầu
c) tính k/lượng muối thu được sau phản ứng

0 bình luận về “Hoà tan hoàn toàn 13,5g hh gồm Na và Fe trong lượng dư dd H2SO4 đặc, nóng thu được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc) a) viết pthh xảy ra b) tính k/lượng các”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    b)\\
    {m_{Fe}} = 11,2g\\
    {m_{Na}} = 2,3g\\
    c)\\
    47,1g
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    2Na + 2{H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
    2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
    b)\\
    {n_{S{O_2}}} = \dfrac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35\,mol\\
    hh:Fe(a\,mol),Na(b\,mol)\\
    56a + 23b = 13,5\\
    1,5a + 0,5b = 0,35\\
     \Rightarrow a = 0,2;b = 0,1\\
    {m_{Fe}} = 0,2 \times 56 = 11,2g\\
    {m_{Na}} = 0,1 \times 23 = 2,3g\\
    c)\\
    {n_{N{a_2}S{O_4}}} = \dfrac{{{n_{Na}}}}{2} = \dfrac{{0,1}}{2} = 0,05\,mol\\
    {n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{{n_{Fe}}}}{2} = \dfrac{{0,2}}{2} = 0,1\,mol\\
    m = {m_{N{a_2}S{O_4}}} + {m_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,05 \times 142 + 0,1 \times 400 = 47,1g
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. a,

    $2Na+2H_2SO_4\to Na_2SO_4+SO_2+2H_2O$

    $2Fe+6H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3SO_2+6H_2O$

    b,

    Đặt $x$, $y$ là số mol $Na$, $Fe$

    $\to 23x+56y=13,5$

    $n_{SO_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35(mol)$

    Theo PTHH: $n_{SO_2}=\dfrac{n_{Na}}{2}+\dfrac{3n_{Fe}}{2}$

    $\to 0,5x+1,5y=0,35$  

    Giải hệ: $x=0,1; y=0,2$

    $m_{Na}=0,1.23=2,3g$

    $m_{Fe}=0,2.56=11,2g$

    c,

    $n_{Na_2SO_4}=\dfrac{n_{Na}}{2}=0,05(mol)$

    $n_{Fe_2(SO_4)_3}=\dfrac{n_{Fe}}{2}=0,1(mol)$

    $\to m_{\rm muối}=0,05.142+0,1.400=47,1g$

    Bình luận

Viết một bình luận