Hòa tan hoàn toàn 13,6 g hỗn hợp sắt và oxi với hóa trị cao của nó vào 600 ml dung dịch axit HCl 1M thu được 2240 ml khí. Xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp
a) tính Cm các chất thu được sau phản ứng, giả sử thể tích dd không đổi trong quá trình phản ứng
b) tính khối lượng NaCl cần thiết để điều chế lượng axit trên biết hiệu suất phản ứng điều chế là 75%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O\\
{n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
\to {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
\to {m_{Fe}} = 0,1 \times 56 = 5,6g\\
\to {m_{F{e_2}{O_3}}} = 13,6 – 5,6 = 8g\\
\to {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,05mol\\
\to \% {m_{Fe}} = \dfrac{{5,6}}{{13,6}} \times 100\% = 41,18\% \\
\to \% {m_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{8}{{13,6}} \times 100\% = 58,82\% \\
a)\\
{n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,1mol\\
{n_{FeC{l_3}}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1mol\\
{n_{HCl(pt)}} = 2{n_{Fe}} + 6{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,5mol\\
{n_{HCl(lt)}} = 0,6mol \to {n_{HCl(dư)}} = 0,1mol\\
\to C{M_{FeC{l_3}}} = \dfrac{{0,05}}{{0,6}} = 0,083M\\
\to C{M_{FeC{l_2}}} = C{M_{HCl}} = \dfrac{{0,1}}{{0,6}} = 0,167M\\
b)\\
2NaCl + {H_2}S{O_4} \to 2HCl + N{a_2}S{O_4}\\
{n_{NaCl}} = {n_{HCl}} = 0,6mol\\
\to {m_{NaCl(lt)}} = 35,1g\\
\to {m_{NaCl(tt)}} = \dfrac{{35,1 \times 75\% }}{{100\% }} = 26,33g
\end{array}\)