Hoà tan hoàn toàn 13,6 gam hon hop X gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl du, sau phản ứng
thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a) Tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại trong hôn hợp X.
b) Tính khối lượng dung dịch HC1 7,3% đã dùng, biết đã dùng du 20% so với lưong phản ứng ?
c) Tính thế tích dung dịch AgNO3 0,25M và khối lượng kết tủa thu đưoc khi cho dung dịch AGNO3 tác
dụng hết với dung dịch Y.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
ta có nH2=$\frac{6,72}{22,4}$=0,3(mol)
gọi a,b lần lượt là số mol Mg,Fe phản ứng
pthh Mg+2HCl—>MgCl2+H2
a 2a a
Fe+2HCl—->FeCl2+H2
b 2b b
theo bài ra ta có $\left \{ {{24a+56b=13,6} \atop {a+b=0,3}} \right.$
<=>$\left \{ {{a=0,1} \atop {b=0,2}} \right.$
=> mMg=0,1.24=2,4 (g) mFe=0,2.56=11,2(g)
=> %mMg=$\frac{2,4}{13,6}$.100=17,65%
%mFe=100-17,65=82,35%
ta có nHCl pư=2a+2b=0,6 (mol)
=> nHCl đã dùng=0,6.$\frac{120}{100}$ =0,72 (mol)
=> mdd HCl= 0,72.36,5.$\frac{100}{7,3}$=360 (g)
ta có nHCl dư=0,72-0,6=0,12(mol)
=> nCl-=2.0,1+2.0,2+0,12=0,72 (mol)
pt Cl-+Ag+—>AgCl↓
0,72 –>0,72–>0,72
=>V dd AgNO3=$\frac{0.72}{0,25}$ =2,88(l)
m AgCl=0,72.143,5=103,32(g)