Hòa tan hoàn toàn 13,8 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc nhóm IIA ở hai chu kì liên tiếp trong BTH vào 50g dd HCL 21,9% (vừa đủ) thu được 2,24 lít một chất khí (đktc) và dung dịch A. Nồng độ % của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong dung dịch A là: A. 14,0% B. 15.5% C. 16.3% D. 8.3%
Giúp mình vs mọi người!! Nếu ko có đáp án thì nói mình biết nha!!
Đáp án:
A, 14%
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của 2 muối cacbonat là \(RC{O_3}\)
\(\begin{array}{l}
RC{O_3} + 2HCl \to RC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\
{n_{HCl}} = \dfrac{{50 \times 21,9}}{{100 \times 36,5}} = 0,3mol\\
\to {n_{RC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\
\to {M_{RC{O_3}}} = 138\\
\to R + 60 = 138\\
\to R = 78\\
\to 40 < R < 137
\end{array}\)
Suy ra 2 kim loại đó là Ca và Ba
Suy ra 2 muối đó là \(CaC{O_3}\) và \(BaC{O_3}\)
Gọi a và b là số mol của \(CaC{O_3}\) và \(BaC{O_3}\)
\(\begin{array}{l}
CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
BaC{O_3} + 2HCl \to BaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
\left\{ \begin{array}{l}
100a + 197b = 13,8\\
a + b = 0,1
\end{array} \right.\\
\to a = 0,06 \to b = 0,04
\end{array}\)
Vậy dung dịch A gồm: \(CaC{l_2}\) và \(BaC{l_2}\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{BaC{l_2}}} = b = 0,04mol\\
{m_{{\rm{dd}}}} = 13,8 + 50 – 0,1 \times 44 = 59,4g\\
\to C{\% _{BaC{l_2}}} = \dfrac{{0,04 \times 208}}{{59,4}} \times 100\% = 14\%
\end{array}\)