Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp 2 kim loại nhôm và sắt vào 400gam dung dịch HCl 9,125% thu được dung dịch A có khối lượng là 412,9 gam .
a. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính C% của dung dịch A.
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp 2 kim loại nhôm và sắt vào 400gam dung dịch HCl 9,125% thu được dung dịch A có khối lượng là 412,9 gam .
a. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính C% của dung dịch A.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} =b(mol)$
$⇒ 27a + 56b = 13,8(1)$
Ta có :
$m_{dung\ dịch\ A} = m_{kim\ loại} + m_{dd\ HCl} – m_{H_2}$
$⇒ m_{H_2} = 13,8 + 400 – 412,9 = 0,9(gam)$
$⇒ n_{H_2} = \dfrac{0,9}{2} = 0,45(mol)$
$2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = 1,5a + b = 0,45(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $:a = 0,2 ; b = 0,15$
Suy ra :
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{13,8}.100\% = 39,13\%$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,15.56}{13,8}.100\% = 60,87\%$
$b/$
Ta có :
$n_{HCl(pư)} = 3a + 2b = 0,2.3 + 0,15.2 = 0,9(mol)$
$⇒ m_{HCl(dư)} = 400.9,125\% – 0,9.36,5 = 3,65(gam)$
$n_{AlCl_3} = a = 0,2(mol) ; n_{FeCl_2} = b = 0,15(mol)$
Vậy :
$C\%_{HCl} = \dfrac{3,65}{412,9}.100\% = 0,884\%$
$C\%_{AlCl_3} = \dfrac{0,2.133,5}{412,9}.100\% = 6,466\%$
$C\%_{FeCl_2}= \dfrac{0,15.127}{412,9}.100\% = 4,614\%$
Bạn xem hình