Hòa tan hoàn toàn 13,8g hỗn hợp A gồm Fe, Al vào 750ml dung dịch dư HCl 1,6M(d=1,1g/ml) thu được 10,08 lít khí Hidro(đktc) và dung dịch B a. Xác định

Hòa tan hoàn toàn 13,8g hỗn hợp A gồm Fe, Al vào 750ml dung dịch dư HCl 1,6M(d=1,1g/ml) thu được 10,08 lít khí Hidro(đktc) và dung dịch B
a. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b. Tính nồng độ % các chất trong hỗn hợp B
c. Nhỏ từ từ dung dịch KOH 15% vào dung dịch B đến khi kết tủa có khối lượng không đổi, thu được m gam kết tủa. Tính khối lượng dung dịch KOH và tính m?

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 13,8g hỗn hợp A gồm Fe, Al vào 750ml dung dịch dư HCl 1,6M(d=1,1g/ml) thu được 10,08 lít khí Hidro(đktc) và dung dịch B a. Xác định”

  1. Đáp án: 12G

     

    Giải thích các bước giải:

    a. Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2↑ (1)

        x        2x          x          x

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (2)

      y        3y         y          3y/2

    Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và Al

    Hệ pt: 56x+27y=13,8

               x+3y/2= 0,45

    Giải hệ được: x = 0,15 mol; y = 0,2 mol

    => %Fe = 60,87% và %Al = 39,13%

    b. Dd sau phản ứng gồm: FeCl2 0,15 mol; AlCl3 0,2 mol; HCl dư: 1,2 – (2x + 3y) = 0,3 mol

    mddB = mA + mddHCl – mH2 = 13,8 + 750.1,1 – 0,45×2 = 837,9g

    C%FeCl2 = 2,27%; C%AlCl3 = 3,19%; C%HCl = 1,31%

    c. PTHH:

    KOH + HCl → KCl + H2O

    0,3       0,3

    2KOH + FeCl2 → 2 KCl + Fe(OH)2

    0,3          0,15                    0,15

    3 KOH + AlCl3 → 3KCl + Al(OH)3

    0,6          0,2                      0,2

    KOH + Al(OH)3 → KAlO+ 2H2O

    0,2          0,2

    4Fe(OH)2 + O2 —>2Fe2O3+ 4H2O

    0,15                                  0,075

    Để lượng kết tủa không đổi thì KOH cần vừa đủ để hoà tan hết Al(OH)3

    => Tổng số mol KOH là: 0,3 + 0,3 + 0,6 + 0,2 = 1,4 mol

    => Khối lượng dung dịch KOH là: (1,4.56.100) : 15 = 522,67 gam.

    => m rắn = 0,075.160 = 12 gam.

    Bình luận

Viết một bình luận