Hòa tan hoàn toàn 13g kẽm bằng lượng vừa đủ dung dịch axit HCl a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng axit c. Tính thể tích khí sinh ra ở đkt

Hòa tan hoàn toàn 13g kẽm bằng lượng vừa đủ dung dịch axit HCl
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng axit
c. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
d. Tính khối lượng muối tạo thành
e. Lượng axit tham gia phản ứng ở trên có thể hòa tan tối đa bao nhiêu g Fe, bao nhiêu g Mg

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 13g kẽm bằng lượng vừa đủ dung dịch axit HCl a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng axit c. Tính thể tích khí sinh ra ở đkt”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    a. PTHH : $ Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2$

    b.

    có : $n_{Zn} = \frac{13}{65} = 0,2(mol)$

    Theo PT , $n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
    $⇒ m_{HCl} = 0,4.36,5 = 14,6(gam)$

    c.

    có : $n_{H2} = n_{Zn} = 0,2(mol)$
    $⇒ V_{H2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
    d.

    có : $n_{ZnCl2} = n_{Zn} = 0,2(mol)$
    $⇒ m_{ZnCl2} = 0,2.136 = 27,2(gam)$

    e.

    $Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$
    $Mg + 2HCl → MgCl_2 + H_2$
    Theo PT trên , ta có :

    $n_{Fe} = \frac{n_{HCl}}{2} = \frac{0,4}{2} = 0,2(mol)⇒ m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
    $n_{Mg} = \frac{n_{HCl}}{2} = \frac{0,4}{2}=0,2(mol)⇒ m_{Mg} = 0,2.24 = 4,8(gam)$

     

    Bình luận

Viết một bình luận