Hòa tan hoàn toàn 13g Zn vào dung dịch H2SO4 loãng lấy dư thu được kẽm sunfat ZnSO4 và khí hiđro(đktc)
a.Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
b. Tính khối lượng ZnSO4 tạo thành trong dung dịch
c. Lượng khí nói trên được dẫn qua ống đựng đồng 2 oxit CuO nung nóng, phản ứng vừa đủ thu được kim loại đồng và nước. Tính khối lượng CuO đã bị khử
Đáp án:
$a,V_{H_2}=4,48l.$
$b,m_{ZnSO_4}=32,2g.$
$c,m_{CuO}=16g.$
Giải thích các bước giải:
$a,PTPƯ:Zn+H_2SO_4\xrightarrow{} ZnSO_4+H_2↑$
$n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=n_{Zn}=0,2mol.$
$⇒V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l.$
$b,Theo$ $pt:$ $n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,2mol.$
$⇒m_{ZnSO_4}=0,2.161=32,2g.$
$c,PTPƯ:CuO+H_2\xrightarrow{t^o} Cu+H_2O$
$Theo$ $pt:$ $n_{CuO}=n_{H_2}=0,2mol.$
$⇒m_{CuO}=0,2.80=16g.$
chúc bạn học tốt!
Đáp án:
a/ 4,48 lít
b/ 32,2g
c/ 16g
Giải thích các bước giải:
Zn + $H_{2}$$SO_{4}$ → $ZnSO_{4}$ + $H_{2}$ ↑
(mol) 0,2 0,2 0,2
Số mol Zn là:
$n_{Zn}$=$\frac{mZn}{MZn}$=$\frac{13}{65}$=0,2 (mol)
a/ Thể tích khí hidro thu được là:
$V_{H2}$=$n_{H2}$ . 22,4=0,2 . 22,4=4,48 (l)
b/ Khối lượng ZnSO4 tạo thành là:
$m_{ZnSO4}$=$n_{ZnSO4}$ . $M_{ZnSO4}$=0,2 . 161=32,2 (g)
c/ CuO + $H_{2}$ → Cu + $H_{2}$O
(mol) 0,2 0,2
Khối lượng CuO là:
$m_{CuO}$=$n_{CuO}$ . $M_{CuO}$=0,2 . 80=16 (g)