Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp Al2O3 và CuO bằng lượng vừa đủ 200 gam dung dịch H2SO4 17,15%. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu

Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp Al2O3 và CuO bằng lượng vừa đủ 200 gam dung dịch H2SO4 17,15%. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp Al2O3 và CuO bằng lượng vừa đủ 200 gam dung dịch H2SO4 17,15%. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu”

  1. Đáp án:

    `-` `m_{Al_2O_3}=10,2\ (g).`

    `-` `m_{CuO}=4\ (g).`

    Giải thích các bước giải:

    `-` `n_{H_2SO_4}=\frac{200\times 17,15%}{98}=0,35\ (mol).`

    `-` Gọi `n_{Al_2O_3}` là a (mol), `n_{CuO}` là b (mol).

    `\to 102a+80b=14,2` $(*)$

    Phương trình hóa học:

    `Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O\ (1)`

    `CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O\ (2)`

    `-` Từ phương trình `(1),\ (2)` ta được:

    `3a+b=0,35` $(**)$

    `-` Từ $(*)$ và $(**)$ ta có hệ phương trình:

    \(\begin{cases}102a+80b=14,2\\3a+b=0,35\end{cases}\)

    `-` Giải hệ phương trình ta được: \(\begin{cases}a=0,1\\b=0,05\end{cases}\)

    `\to m_{Al_2O_3}=0,1\times 102=10,2\ (g).`

    `\to m_{CuO}=0,05\times 80=4\ (g).`

    Bình luận

Viết một bình luận