hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36l CO2 (đktc). Thêm 32,4g H2O vào dung dịch D thu được dung dịch E. Nồng độ MgCl2 trong dung dịch E là 5%. Xác định Kim loại R và %m mỗi chất trong A
MgCO3(a)+2HCl→MgCl2(a)+H2O+CO2(a)
R2(CO3)x(b)+2xHCl→2RClx+xH2O+xCO2(bx)
Gọi a,b lần lượt là số mol của MgCO3, R2(CO3)x trong A(a,b > 0; x là hóa trị của R ∈N*)
nCO2=0,15(mol)⇒a+bx=0,15(I)
mHCl=0,15.36,5.2=10,95(g)
⇒mddHCl=10,95.7,3%=150(g)
mddsaupư=mA+mddHCl−mCO2=14,2+150−0,15.44=157,6(g)
⇒mddE=32,4+157,6=190(g)
Vì %MgCl2(trongE)=5%⇒9500a190=5
⇒a=0,1
Thay vào (I) :
⇒bx=0,15−0,1=0,05(II)
Do mA = 14,2g ⇒8,4+b(2MR+60x)=14,2
⇒2bMR+60bx=5,8(III)
Thay (II) vào (III) ⇒2bMR=2,8⇒MR=28x
Kẻ bảng biện luận x = I, II, hoặc III
⇒R là Fe (II) .
%mMgCO3≈59,15%
xin 5 sao