Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp Fe và FeS vào 400 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được hỗn hợp khí H2, H2S và dung dịch X. a) Tính khối lượng mỗi ch

Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp Fe và FeS vào 400 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được hỗn hợp khí H2, H2S và dung dịch X.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X.

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp Fe và FeS vào 400 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được hỗn hợp khí H2, H2S và dung dịch X. a) Tính khối lượng mỗi ch”

  1. Đáp án:

     a) mFe=5,6 gam; mFeS=8,8 gam

    % VH2=%V H2S=50%

    b) C% FeSO4=14,4%

    Giải thích các bước giải:

    Câu này 200 gam dung dịch mới đúng, 400 ra nghiệm âm

    Gọi số mol Fe là x; FeS là y

    -> 56x+88y=14,4

    Fe + H2SO4 –> FeSO4 + H2

    FeS + H2SO4 —> FeSO4 + H2S

    mH2SO4=200.9,8%=19,6 gam -> nH2SO4=19,6/98=0,2 mol

    Theo phản ứng: nH2SO4=x+y=0,2 mol

    Giải được: x=y=0,1 mol

    -> mFe=56.0,1=5,6 gam; mFeS=88.0,1=8,8 gam

    -> nH2=nFe=0,1 mol; nH2S=nFeS=0,1 mol

    Vì % số mol=% thể tichs -> % V H2=% V H2S=50%

    BTKL: m rắn + mH2SO4 =m dung dịch X + m khí

    -> m dung dịch X=14,4+200-0,1.2-0,1.34=210,8 gam

    nFeSO4=nFe + nFeS=0,2 mol -> mFeSO4=0,2.(56+96)=30,4 gam

    ->C% FeSO4=30,4/210,8=14,4%..

     

    Bình luận

Viết một bình luận